CÁP QUANG TỰ TREO ADSS NGOÀI TRỜI
CÁP QUANG TỰ TREO ADSS NGOÀI TRỜI
Mô tả
Cáp quang tự treo ADSS Hàng chính hãng 100%
Cáp quang tự treo ADSS là cáp quang Single mode, là cáp quang phi kim loại, có khoảng vượt, được sản xuất với tiêu chuẩn khác nhau nên sẽ có tên gọi khác nhau.
Với nhiệm vụ là thiết bị kết nối và truyền tải dữ liệu, tín hiệu trong một khoảng cách giữa các cột điện cao thế ở các vùng ngoại thành hay vùng núi, cáp quang tự treo ADSS ngày càng trở thành một trong những thiết bị không thể thiếu đối với đời sống con người.
Tuy nhiên, tùy thuộc vào điều kiện môi trường cũng như từng địa hình vị trí khác nhau mà các nhà sản xuất cũng đứa ra các loại cáp quang tự treo ADSS ngoài trời với các khoảng vượt khác nhau để thích hợp với mọi địa hình thi công, nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho quá trình thi công công trình đồng thời, đảm bảo được chất lượng cáp và hiệu quả đường truyền tín hiệu.
Tổng quan về sản phẩm cáp quang tự treo ADSS giá rẻ
Cáp quang tự treo ADSS được thiết kế với cấu trúc ống lỏng chắc chắn đáp ứng được đầy đủ những tiêu chuẩn kỹ thuật cần thiết. Sợi quang có đường kính 250 um được đặt vào ống lỏng làm bằng nhựa chất lượng cao. Trong một ống lỏng có nhiều nhất 6 sợi quang. Các ống lỏng được bơm đầy một loại hợp chất đặc biệt vừa có khả năng chống sự xâm nhập của nước và hơi ẩm vừa có chức năng cố định sợi quang không di chuyển tự do trong ống đệm lỏng.
Đặc biệt, ống đệm và chất độn thixotrophic jelly bao quanh một lõi gia cường trung tâm làm tăng độ chắc chắn của cáp trước sức tác động ngoại lực bên ngoài, nhất là sức kéo và sức nén trong quá trình thi công, lắp đặt và vận chuyển.
Hình ảnh: Cấu tạo của cáp quang tự treo ADSS
Đồng thời, sau khi lõi cáp được bơm đầy hợp chất thì cáp quang tự treo ADSS ngoài trời được bao phủ với nhựa HDPE màu đen mỏng chống thấm nước. Chúng còn được trang bị thêm lớp sợi gia cường Kevlar được bện xoắn thành từng cặp theo phương pháp SZ hiện đại đảm bảo độ bền bỉ, dẻo dai theo thời gian cho sợi cáp.
Loại cáp quang Singlemode tự treo này còn được bao bọc thêm lớp vỏ bên ngoài cũng được làm bằng chất liệu nhựa HDPE màu đen chịu lực hoặc lớp chống chịu AT giúp chống tia cực tím và ngăn chặn sự cắn phá của các loài côn trùng gặm nhấm.
Điểm nổi bật trong cấu tạo của cáp quang tự treo ADSS đó chính là vật liệu chống thấm bao gồm các sợi chống thấm nước, chạy dọc theo thành phần gia cường trung tâm có tác dụng ngăn hơi ẩm xâm nhập lõi cáp. Do được sản xuất sử dụng trong môi trường ngoài trời nên để bảo vệ lõi sợi cáp quang Singlemode tự treo còn được các nhà sản xuất bổ sung thêm lớp băng chống thấm nước, chống nhiệt và tạo độ tròng cho lõi cáp ngăn nước xâm nhập từ vỏ cáp
1. Cấu trúc của cáp quang tự treo
Bảng 1 – Đường kính, trọng lượng và bán kính uốn cong nhỏ nhất của cáp:
Số sợi quang | Đường kính trung bình của cáp (mm) |
Trọng lượng cáp (kg/km) |
Bán kính uốn cong nhỏ nhất (mm) |
|
Có tải | Không tải | |||
4 ~ 36 | 11.6 | 92.4 – 98.2 | 235 | 116 |
2. Đặc tính vật lý, cơ học và môi trường của cáp quang tự treo
2.1. Đặc tính vật lý và môi trường
Các đặc tính vật lý, cơ học và môi trường của cáp quang tự treo ADSS được kiểm tra theo bảng 2 tại bước sóng 1550nm
Bảng 2 – Đặc tính vật lý, cơ học và môi trường của cáp ADSS
ĐẶC TÍNH | PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ TIÊU CHUẨN | ||
Khả năng chịu căng | # Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E1 – Đường kính trục cuốn: 30D (D = đường kính cáp) – Tải thử lớn nhất: 610kg – Tải thử liên tục : 145kg # Chỉ tiêu: – Độ căng của sợi: £ 0.6% Tải lớn nhất – Tăng suy hao: £ 0.1 dB tải liên tục |
||
Khả năng chịu ép | # Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E3 – Lực thử: 1100 N/50 mm trong 10 phút – Số điểm thử: 1 # Chỉ tiêu – Tăng suy hao: £ 0.10 dB – Cáp không bị vỡ vỏ, đứt sợi |
||
Khả năng chịu va đập | # Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E4 – Độ cao của búa: 100 cm – Trọng lượng búa: 1 kg – Đầu búa có đường kính : 25 mm – Số lần thử tại một điểm: 1 lần – Số điểm thử: 10 điểm (cách nhau 10 cm dọc theo chiều dài cáp ) # Chỉ tiêu – Độ tăng suy hao : £ 0.10 dB – Sợi quang không gẫy, vỏ cáp không bị hư hại |
||
Khả năng chịu uốn cong | # Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E6 – Đường kính trục uốn: 20D (D = đường kính cáp) – Góc uốn : ± 90° – Số chu kỳ : 25 chu kỳ # Chỉ tiêu – Độ tăng suy hao : £ 0.10 dB – Sợi quang không gẫy, vỏ cáp không bị hư hại |
||
Khả năng chịu xoắn | # Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E7 – Chiều dài thử xoắn: 2m – Số chu kỳ: 10 chu kỳ – Góc xoắn: ± 180° # Chỉ tiêu sau khi hoàn thành phép thử – Độ tăng suy hao: £ 0.10 dB – Sợi quang không gẫy, vỏ cáp không bị hư hại |
||
Khả năng chịu nhiệt |
# Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-F1 – Chu trình nhiệt : 23°C ® -30°C ® +60°C ®23°C – Thời gian tại mỗi nhiệt độ : 24 giờ # Chỉ tiêu – Độ tăng suy hao: £ 0.10 dB/km |
||
Thử độ chẩy của hợp chất độn đầy | # Phương pháp thử: IEC 60794-1-E14 – Chiều dài mẫu thử: 0.3 m một đầu đã tuốt vỏ cáp xấp xỉ 80mm, treo ngược trong buồng thử – Thời gian thử : 24 giờ – Nhiệt độ thử : 60°C # Tiêu chuẩn – Chất độn đầy ở mẫu thử không bị chẩy rơi xuống – Các sợi quang ở ống lỏng vẫn giữ nguyên vị trí không bị rơi |
||
Khả năng chống thấm | # Phương pháp thử: IEC 60794-F5 – Chiều dài mẫu: 3m – Chiều cao cột nước: 1m – Thời gian thử: 24 giờ # Tiêu chuẩn – Nước không bị thấm qua mẫu thử |
||
2.2. Đặc tính cơ điện của cáp quang tự treo ADSS
Bảng 3 – Đặc tính cơ điện của cáp
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | CHỈ TIÊU |
Loại vỏ | Nhựa HDPE màu đen chịu lực, chống tia cực tím và côn trùng gặm nhấm |
Khoảng vượt tối đa | £ 100m |
Cường độ điện trường cho phép lớn nhất | £ 35kV |
Tải trọng cho phép lớn nhất khi lắp đặt | £ 9kN |
Tải trọng cho phép lớn nhất khi làm việc | £ 4kN |
Tải trọng phá huỷ cáp | £ 12kN |
Khả năng chịu nén | 2000N/10cm |
Hệ số dãn nở nhiệt | £ 8.2×10-6/oC |
Độ võng tối đa với khoảng vượt 100m | £1.5% |
Dải nhiệt độ | -10 oC – 70 oC |
Độ ẩm tương đối | 0%~100% không đọng sương |
Bán kính uốn cong nhỏ nhất khi lắp đặt | ≥ 20 lần đường kính ngoài của cáp |
Bán kính uốn cong nhỏ nhất sau khi lắp đặt | ≥10 lần đường kính ngoài của cáp |
Áp suất gió làm việc tối đa | 90 daN/m2 |
Reviews
There are no reviews yet.